Mitsubishi Mirage phiên bản Eco có gì?
Được nhập khẩu từ Thái Lan và giới thiệu với người tiêu dùng Việt Nam từ tháng 10/2013, mẫu xe đô thị cỡ nhỏ của Mitsubishi đã được khách hàng đánh giá cao nhờ khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội, nội thất rộng rãi và chất lượng Nhật Bản với mức giá hấp dẫn.
Tiếp nối thành công, Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) giới thiệu thêm phiên bản Eco với mức giá thấp hơn để phù hợp với khả năng của nhiều khách hàng.
So với phiên bản trước đây, phiên bản Eco có mức giá thấp hơn từ 25 đến 40 triệu đồng. Như vậy khách hàng có thể tiết kiệm được 7% đến 9% khi chọn phiên bản Eco này – một con số khá đáng kể đối với nhiều khách hàng. Nếu tính cả chi phí ra biển số thì khách hàng còn có thể tiết kiệm được thêm 10% của khoản chênh lệch giá xe, chưa kể chi phí mua bảo hiểm vật chất thân xe cũng thấp hơn.
Với mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp chưa đến 5L/100km thì khoản tiết kiệm này tương đương với tiền xăng cho xe trong khoảng 2-3 năm (giả định mỗi năm chạy khoảng 15.000km).
Về kích thước bên ngoài, nếu so với phân khúc Hatchback A như Kia Morning hoặc Hyundai i10 thì Mitsubishi Mirage vượt trội hơn hẳn ở cả kích thước tổng thể lẫn chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm xe.
Mirage | Hyundai i10 | Kia Morning | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.450 | 2.425 | 2.385 |
Chiều dài tổng thể (mm) | 3.795 | 3.765 | 3.595 |
Chiều rộng tổng thể (mm) | 1.665 | 1.660 | 1.595 |
Chiều cao tổng thể (mm) | 1.510 | 1.505 | 1.490 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 180 | 152 | 152 |
So với phân khúc B:
Mirage | Suzuki Swift | Mazda 2 | Toyota Yaris | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.450 | 2.430 | 2.570 | 2.550 |
Chiều dài tổng thể (mm) | 3.795 | 3.850 | 4.060 | 4.115 |
Chiều rộng tổng thể (mm) | 1.665 | 1.695 | 1.695 | 1.700 |
Chiều cao tổng thể (mm) | 1.510 | 1.510 | 1.495 | 1.475 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 180 | 140 | 143 | 135 |
Mirage có chiều dài và rộng tổng thể kém hơn các đối thủ nhưng lại có chiều cao và khoảng sáng gầm xe lớn nhất. Điều này giải thích cho không gian bên trong của Mirage thoáng đãng hơn. Khoảng sáng gầm xe vượt trội là ưu thế đáng kể của Mirage, giúp xe dễ dàng vượt qua các mặt đường gồ ghề, ra vào hầm xe, lên xuống phà hoặc đơn giản là đưa xe lên lề đường để đi vào nhà.
Mức tiêu hao nhiêu liệu theo số liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam là 4,9L/100km (hỗn hợp), 6L/100km (trong đô thị) và 4,2L/100km (ngoài đô thị).
Mirage MT | Hyundai i10 (1.2L MT) | Kia Morning MT | |
Mức tiêu hao nhiên liệu: Kết hợp/ Trong đô thị/ Ngoài đô thị | 4,9/ 6/ 4,2 | 5,7/ 7,43/ 4,72 | 5,1/ 6,75/ 4,15 |
(*) Ghi chú: Số liệu từ Cục đăng kiểm Việt Nam
Dù có kích thước lớn hơn các xe phân khúc A, nhưng Mirage lại có mức tiêu hao nhiên liệu thấp hơn hẳn. Thực tế sử dụng, khách hàng đã không khỏi ngạc nhiên với mức tiêu hao nhiên liệu cực thấp của xe Mirage. Nhiều khách hàng đã cẩn thận ghi chú lại số liệu và ngạc nhiên với mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của xe có thể đạt được là 1.000đ/km.
Trong tổng chi phí vận hành xe thì chi phí nhiên liệu chiếm tỉ lệ cao nhất. Mitsubishi Mirage đã thực sự giải tỏa được bài toán nhiên liệu cho khách hàng. Nhiều khách hàng so sánh vui về mức tiêu hao nhiên liệu của Mirage: Sử dụng ô tô với chi phí nhiên liệu bằng 2 xe tay ga!
Trong tình hình giá nhiên liệu có nhiều biến động như hiện nay, tiêu chí tiết kiệm nhiên liệu được các khách hàng mua xe quan tâm hàng đầu.
Nếu như hiện nay hộp số CVT đã được sử dụng trên khá nhiều xe ở phân khúc B hay sedan thì phân khúc A vẫn chưa có mẫu xe nào ở Việt Nam được trang bị. Hộp số CVT có ưu điểm là vận hành mượt mà êm ái, hơn hết là khả năng tiết kiệm nhiên liệu khá tốt – không hề thua kém hộp số sàn.
Hộp số CVT của Mirage “chuyển số” cực kỳ êm dịu. Khi đạp đều ga thì tua máy luôn được duy trì ở mức thấp dưới 2.000 vòng/phút giúp xe tiết kiệm nhiên liệu hơn. Hộp số có thêm chế độ B (viết tắt của chữ Brake – phanh) giúp lên/xuống đèo dốc an toàn hoặc cũng có thể tận dụng khi cần tăng tốc nhanh để vượt.
Không chỉ có mức giá hấp dẫn, Mitsubishi Mirage còn đem đến những tiện ích tối đa cho mọi khách hàng.
Nhắc đến xe Mitsubishi thì hầu hết mọi người đều đánh giá cao hệ thống điều hòa. Điều hòa cũng là ưu điểm như vậy của xe Mirage, hệ thống điều hòa làm mát nhanh và lạnh sâu, kể cả khi chở đầy tải. Các khách hàng sử dụng xe Mirage giữa cái nóng 40 độ của miền Trung vẫn hoàn toàn thoải mái với hệ thống điều hòa của Mirage.
Không gian nội thất của Mirage còn có thể được “tùy biến” linh hoạt bằng cách mở hoặc gập hàng ghế sau để sử dụng bình thường hay khi cần không gian để chở hàng cồng kềnh.
Đối với hộp số tự động, phiên bản Mirage CVT được trang bị thêm 1 số trang bị chính khi so với bản CVT Eco: đèn pha HID thấu kính, đèn hậu LED, cánh lướt gió đuôi xe, điều hòa tự động, cần số và vô lăng bọc da, nút bấm điều khiển trên vô lăng, chìa khóa thông minh, nút bấm khởi động…
Đối với phiên bản số sàn, so với bản Eco thì Mirage MT được trang bị thêm một số trang bị chính: mâm bánh xe hợp kim 15”, phanh ABS-EBD, khóa cửa từ xa, khóa cửa trung tâm…
Một điểm được các khách hàng đã sử dụng xe Mirage yêu thích là khả năng “nâng cấp” khá linh hoạt. Sau khi mua xe, khách hàng có thể dễ dàng nâng cấp thêm 1 số trang bị cho xe như nút bấm điều khiển trên vô lăng, cruise control, DVD, camera lùi…
Chi tiết trang thiết bị của Mirage: